Thông tin chung

Báo cáo chỉ số xếp hạng An toàn thông tin trong Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành. Trong đó:

1. Đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh

Nhóm chỉ số An toàn thông tin mạng: bao gồm 10 chỉ số thành phần với tổng điểm đánh giá: 100 điểm

2. Đối với UBND cấp huyện

Nhóm chỉ số An toàn thông tin mạng: bao gồm 11 chỉ số thành phần với tổng điểm đánh giá: 100 điểm

3. Đối với UBND cấp xã

Nhóm chỉ số An toàn thông tin mạng: bao gồm 04 chỉ số thành phần với tổng điểm đánh giá: 100 điểm

Đối tượng, công cụ đánh giá

1. Đối tượng đánh giá

Các đơn vị được đánh giá là khối các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, bao gồm:

- Khối Sở, ban, ngành (Cấp sở): 20 đơn vị.

Bao gồm: Ban Quản lý khu kinh tế Nghi Sơn, Ban Dân tộc, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Giao thông Vận tải, Sở Tư Pháp, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Công thương, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Thanh tra tỉnh.

- Khối UBND các huyện, thị xã, thành phố (Cấp huyện): 27 đơn vị.
Bao gồm: Thành phố Thanh Hóa, Thành phố Sầm Sơn, Thị xã Nghi Sơn, Thị xã Bỉm Sơn, Các huyện: Thọ Xuân, Triệu Sơn, Yên Định, Nga Sơn, Đông Sơn, Như Thanh, Quảng Xương, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, Thạch Thành, Cẩm Thủy, Quan Sơn, Nông Cống, Hà Trung, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Như Xuân, Thường Xuân, Lang Chánh, Bá Thước, Huyện Ngọc Lặc, Quan Hóa, Mường Lát.

2. Công cụ thu thập số liệu, tài liệu minh chứng để đánh giá

Các cơ quan đơn vị nộp số liệu, tài liệu minh chức được ký số, gửi qua các Hệ thống Quản lý văn bản và hồ sơ công việc TDoffice, Hệ thống Thư điện tử công vụ (địa chỉ: dangnhap.thanhhoa.gov.vn).

Phương pháp đánh giá

1. Nguyên tắc thực hiện đánh giá, xếp hạng

Việc đánh giá chuyển đổi số của cơ quan nhà nước phải bảo đảm tính khách quan, minh bạch, phản ảnh đúng thực trạng chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị tại thời điểm đánh giá. Điểm của Chỉ số chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị là tổng điểm Nhóm chỉ số nền tảng chung và Nhóm chỉ số hoạt động.

2. Phương pháp đánh giá và chấm điểm

Việc đánh giá, xếp hạng chỉ số chuyển đổi số được thực hiện bằng hình thức cho điểm đối với các nội dung đánh giá theo Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày 09/11/2022, Quyết định số 4162/QĐ-UBND ngày 28/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh và hướng dẫn tại Công văn số 2610/STTTT-CNTT ngày 29/11/2022 của Sở Thông tin và Truyền thông.
Phương pháp chấm điểm: Áp dụng phương pháp Z-Score và phương pháp Min-Max

3. Xếp hạng mức độ chuyển đổi số của cơ quan nhà nước

- Việc xếp hạng chỉ số chuyển đổi số được thực hiện căn cứ vào tổng điểm Nhóm chỉ số nền tảng chung và Nhóm chỉ số hoạt động của từng cơ quan để xếp hạng theo thứ tự từ cao đến thấp.

- Các cơ quan, đơn vị cùng bằng điểm nhau thì được xếp cùng một hạng

- Thực hiện xếp hạng tổng thể chỉ số chuyển đổi số với 02 nhóm cơ quan bao gồm:

+ Xếp hạng chỉ số chuyển đổi số các sở, ban, ngành cấp tỉnh.

+ Xếp hạng chỉ chuyển đổi số UBND các huyện, thị xã, thành phố

4. Quá trình thu thập và xử lý số liệu

a) Thu thập số liệu

- Ngày 21/11/2023, Sở Thông tin và Truyền thông đã ban hành Công văn số 2913/STTTT-CNTT về việc hướng dẫn đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023 gửi đến các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện (đơn vị được đánh giá) để các đơn vị tự đánh giá và cung cấp số liệu, thông tin phục vụ công tác thẩm đỉnh, thẩm tra, đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số tại đơn vị

- Đến hết ngày 29/02/2024, có 100% đơn vị được đánh giá đã báo cáo kết quả tự đánh giá mức độ chuyển đổi số và các hồ sơ minh chứng của cơ quan, đơn vị thông qua Hệ thống Quản lý văn bản và hồ sơ công việc TDoffice, Hệ thống Thư điện tử công vụ

b) Đánh giá sơ bộ về số liệu thu được

- Các cơ quan, đơn vị đã quan tâm và nghiêm túc thực hiện báo cáo đầy đủ kết quả tự đánh giá mức độ chuyển đổi số theo Bộ chỉ tiêu đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa.

- Các hồ sơ, tài liệu minh chứng của các cơ quan, đơn vị cơ bản đạt yêu cầu, đảm bảo tính pháp lý, cơ bản phản ánh đúng hoạt động, minh chứng được số liệu của cơ quan, đơn vị theo Bộ chỉ tiêu đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số cơ quan nhà nước

c) Công tác kiểm tra, hiệu chỉnh số liệu

- Số liệu phục vụ kiểm tra, rà soát số liệu, tài liệu minh chứng:

+ Ngày 25/01/2024, Sở Thông tin và Truyền thông đã ban hành Công văn số 182/STTTT-CNTT gửi các Sở, ban, ngành chức năng cấp tỉnh (các cơ quan chức năng theo dõi các nhóm chỉ số chuyển đổi số); đề nghị các cơ quan, đơn vị chuyên môn cung cấp số liệu, thông tin các nhóm chỉ số chuyển đổi số để Sở Thông tin và Truyền thông làm cơ sở thẩm định, đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số đối với các đơn vị được đánh giá:

+ Các báo cáo thường xuyên, đột xuất, định kỳ hằng năm của các đơn vị được đánh giá;

+ Các nguồn thông tin chính thức từ các CSDL, phần mềm chuyên ngành. thông tin niêm yết, đăng tải trên cổng thông tin điện tử chính thức của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Công tác rà soát số liệu, tài liệu minh chứng:
Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện bước kiểm tra, đánh giá tính chính xác số liệu, tài liệu minh chứng của các đơn vị được đánh giá dựa trên công tác kiểm tra, rà soát số liệu, tài liệu minh chứng.

+ Đối với Tài liệu minh chứng đủ cơ sở pháp lý, thể hiện được đầy đủ các nội dung tiêu chí chuyển đổi số sẽ được tính điểm, số điểm đạt được theo đúng quy định tại Quyết định số 3853/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND tỉnh;

+ Đối với Tài liệu minh chứng đủ chưa đủ cơ sở pháp lý, không thể hiện được đầy đủ các nội dung tiêu chí chuyển đổi số, không nhập số liệu cho các chỉ tiêu, số liệu không đúng với yêu cầu đặt ra, không đính kèm file tài liệu minh chứng cho kết quả đánh giá hoặc file tài liệu kiểm chứng đính kèm không đúng với nhiệm vụ cần đánh giá, với các số liệu mang tính định tính, định lượng nhưng không thực hiện ghi chú, giải thích mang tính khoa học, thực tiễn, điểm của chỉ số tương ứng đó được xác định là 0 điểm

+ Sau khi rà soát số liệu, tài liệu minh chứng và chấm điểm Lần 1, Sở Thông tin và Truyền thông đã có Công văn số 511/STTTT-CNTT ngày 08/03/2024 gửi các đơn vị được đánh giá, đề nghị đơn vị rà soát, xác nhận, cung cấp số liệu, tài liệu, thông tin bổ sung (nếu thiếu) phục vụ thẩm định, thẩm tra, đánh giá và xếp hang mức độ chuyển đổi số năm 2023

- Đến hết ngày 15/3/2024, 100% các đơn vị được đánh giá đã rà soát, bổ sung hồ sơ, tài liệu minh chứng về các nhóm chỉ số chuyển đổi số; trên cơ sở đó, Sở Thông tin và Truyền thông đã tiếp tục đấu mối với đầu mối của các đơn vị được đánh giá để thẩm tra, đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số.

5. Các bước thu thập, chấm điểm và thẩm định số liệu

Công tác chấm điểm và thẩm định số liệu đảm bảo chặt chẽ, khách quan, công khai, minh bạch; được thực hiện trình tự các bước như sau:

Bước 1: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố thực hiện tự chấm điểm mức độ chuyển đổi số cơ quan quy định tại Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày 09/11/2022, Quyết định số 4162/QĐ-UBND ngày 28/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh, hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông tai Công văn số 2913/STTTT-CNTT Ngày 21/11/2023

Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận kết quả tự đánh giá của Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố (từ tháng 12/2023 đến hết tháng 2/2024).

Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông rà soát kết quả tự đánh giá, số liệu, tài liệu minh chứng cho kết quả chuyển đổi số của Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, thi xã, thành phố (tháng 3/2024).Bước 4: Sở Thông tin và Truyền thông gửi bản kết quả kiểm tra, rà soát lần thứ nhất để

các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố xác nhân và có tài liệu minh chứng bổ sung (tháng 3/2024).

Bước 5: Sở Thông tin và Truyền thông tiếp tục kiểm tra, rà soát kết quả tự đánh giá, số liệu, tài liệu minh chứng cho kết quả chuyển đổi số của Các sở, ban. ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, thi xã, thành phố (tháng 4/2024).

Bước 6: Sở Thông tin và Truyền thông xin ý kiến về kết quả sau rà soát đối với các đơn vị do thành viên Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số của tỉnh phụ trách theo Quyết định số 560/QĐ-UBND ngày 01/02/2024 của UBND tỉnh và Quyết định số 1969/QĐ-BCĐ ngày 08/6/2022, của Chủ tịch UBND tỉnh (tháng 4/2024)

Bước 7: Tổng hợp ý kiến các thành viên Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số của tỉnh về kết quả đối với các đơn vị do thành viên Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số của tỉnh phụ trách (tháng 4/2024).

Bước 8: Sở Thông tin và Truyền thông tiếp thu ý kiến các thành viên Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số của tỉnh; thực hiện xin lại ý kiến các thành viên Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số của tỉnh về kết quả sau tiếp thu, điều chỉnh (tháng 4- 5/2024)

Bước 9: Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa năm 2023 (tháng 5/2024).

Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh, Trưởng ban chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh công bố kết quả đánh giá, xếp hạng.

Tiêu chuẩn trong ATTT

I. Nhóm tiêu chuẩn cho hệ thống thông tin

1. Các tiêu chuẩn đã ban hành (16 tiêu chuẩn)

1) TCVN ISO/IEC 27001:2009 Công nghệ thông tin - Hệ thống quản lý an toàn thông tin – Các yêu cầu

2) TCVN ISO/IEC 27002:2011 Công nghệ thông tin-Các kỹ thuật an toàn- Quy tắc thực hành Quản lý an toàn thông tin

3) TCVN 8709-1:2011 ISO/IEC 15408-1:2009 Công nghệ thông tin- Các kỹ thuật an toàn- Các tiêu chí đánh giá an toàn CNTT- Phần 1: Giới thiệu và mô hình tổng quát

4) TCVN 8709-2:2011 ISO/IEC 15408-2:2008 Công nghệ thông tin- Các kỹ thuật an toàn- Các tiêu chí đánh giá an toàn CNTT- Phần 2: Các thành phần chức năng an toàn

5) TCVN 8709-3:2011 ISO/IEC 15408-3:2008 Công nghệ thông tin- Các kỹ thuật an toàn- Các tiêu chí đánh giá an toàn CNTT- Phần 3: Các thành phần đảm bảo an toàn

6) TCVN 10295:2014 ISO/IEC 27005:2011 Công nghệ thông tin-Các kỹ thuật an toàn-Quản lý rủi ro an toàn thông tin

7) TCVN 10541:2014 ISO/IEC 27003:2010 Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hướng dẫn triển khai hệ thống quản lý an toàn thông tin

8) TCVN 10543:2014 ISO/IEC 27010:2012 Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Quản lý an toàn trao đổi thông tin liên tổ chức, liên ngành

9) TCVN 9801-3:2014 ISO/IEC 27033-3:2010 Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an toàn - An toàn mạng - Phần 3: Các kịch bản kết nối mạng tham chiếu - Nguy cơ, kỹ thuật thiết kế và các vấn đề kiểm soát

10) TCVN 9801-2:2015 Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - An toàn mạng - Phần 2: Hướng dẫn thiết kế và triển khai an toàn mạng

11) TCVN 11238:2015 Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hệ thống quản lý an toàn thông tin - Tổng quan và từ vựng

12) TCVN 11239:2015 Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Quản lý sự cố an toàn thông tin

13) TCVN 11386:2016 Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Phương pháp đánh giá an toàn công nghệ thông tin

14) TCVN 11393-1:2016 ISO/IEC 13888-1:2009 Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chống chối bỏ - Phần 1: Tổng quan

15) TCVN 11393-2:2016 ISO/IEC 13888-2:2009 Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chống chối bỏ - Phần 2: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật đối xứng

16) TCVN 11393-3:2016 ISO/IEC 13888-3:2009 Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chống chối bỏ - Phần 3: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật bất đối xứng

2. Các tiêu chuẩn đã có bản dự thảo, đang lấy ý kiến

1) Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an toàn - Hướng dẫn tạo các tập hồ sơ bảo vệ và đích an toàn

2) Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hướng dẫn đánh giá viên đánh giá biện pháp kiểm soát an toàn thông tin

3) Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an toàn - Đánh giá an toàn hệ thống vận hành

4) Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an toàn - Chọn lựa, triển khai và vận hành Hệ thống phát hiện và ngăn chặn xâm nhập

5) Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Quy tắc thực hành quản lý an toàn thông tin

6) Khuôn dạng dữ liệu mô tả sự cố an toàn mạng

7) Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ

II. Nhóm tiêu chuẩn cho sản phẩm an toàn thông tin

1. Các tiêu chuẩn đã ban hành (3 tiêu chuẩn)

1) TCVN 8709-1:2011 ISO/IEC 15408-1:2009 Công nghệ thông tin- Các kỹ thuật an toàn- Các tiêu chí đánh giá an toàn CNTT- Phần 1: Giới thiệu và mô hình tổng quát

2) TCVN 8709-2:2011 ISO/IEC 15408-2:2008 Công nghệ thông tin- Các kỹ thuật an toàn- Các tiêu chí đánh giá an toàn CNTT- Phần 2: Các thành phần chức năng an toàn

3) TCVN 8709-3:2011 ISO/IEC 15408-3:2008 Công nghệ thông tin- Các kỹ thuật an toàn- Các tiêu chí đánh giá an toàn CNTT- Phần 3: Các thành phần đảm bảo an toàn.

Kết quả xếp hạng ATTT

1. Khối các Sở, ban, ngành cấp tỉnh: 20 đơn vị

 STT          Tên đơn vị  Xếp hạng năm 2022                                    Xếp hạng năm 2023                                   
1 Văn phòng UBND tỉnh 1 1
2 Sở Thông tin và Truyền thông           2 2
3 Sở Giáo dục và Đào tạo 8 3
4 Sở Giao thông Vận tải 3 4
5 Sở Nội vụ   11 15
6 Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các KCN                                                                  16 9
7 Sở Công thương 18 11
8 Thanh tra tỉnh 18 20
9 Sở Tư pháp 11 13
10 Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 11 17
11 Sở Văn hóa, Thế thao và Du lịch 7 8
12 Sở Kế hoạch và Đầu tư 5 6
13 Sở Tài nguyên và Môi trường 10 7
14 Sở Xây dựng 9 18
15 Sở Y tế 6 14
16 Sở Tài chính 4 5
17 Sở Khoa học và Công nghệ 11 10
18 Sở Lao động, Thương binh và Xã hội 11 12
19 Sở Ngoại vụ 18 19
20 Ban Dân tộc 16 15

2. Khối các Sở, ban, ngành cấp tỉnh: 20 đơn vị

   STT    Tên đơn vị  Xếp hạng năm 2022   Xếp hạng năm 2023 
1 Huyện Hoằng Hóa 11 1
2 Thành phố Thanh Hóa 1 2
3 Huyện Như Xuân 22 3
4 Huyện Yên Định 5 4
5 Huyện Đông Sơn 3 5
6 Huyện Như Thanh 7 6
7 Thành phố Sầm Sơn 14 7
8 Huyện Thọ Xuân 12 8
9 Huyện Vĩnh Lộc 17 9
10 Huyện Triệu Sơn 8 10
11 Huyện Quảng Xương 9 11
12 Huyện Cẩm Thủy 13 12
13 Thị xã Nghi Sơn 4 13
14 Huyện Mường Lát 17 14
15 Huyện Thạch Thành 19 15
16 Huyện Quan Sơn 18 16
17 Huyện Nông Cống 21 17
18 Huyện Hà Trung 20 18
19 Thị xã Bỉm Sơn 10 19
20 Huyện Thiệu Hóa 27 20
21 Huyện Quan Hóa 16 21
22 Huyện Hậu Lộc 15 22
23 Huyện Bá Thước 22 23
24 Huyện Nga Sơn 2 24
25 Huyện Ngọc Lặc 22 25
26 Huyện Lang Chánh 22 26
27 Huyện Thường Xuân 6 27